Một ông thầy mà không dạy cho học trò được việc ham muốn học tập thì chỉ là đập búa trên sắt nguội mà thôi "

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ 4,5

Cập nhật lúc : 05:36 13/10/2015  

Kế hoạch năm 2015-2016

PHẦN I

DANH SÁCH GIÁO VIÊN TỔ 4 - 5 VÀ DANH HIỆU THI ĐUA

NĂM HỌC 2015 - 2016

STT

Họ và tên CBGV

Năm

sinh

Hệ

đào tạo

Danh hiệu thi đua

đã đạt được

Đăng kí DHTĐ

Năm học

2015 -2016

Năm học

2013 - 2014

Năm học

2014 - 2015

1

Trần Thành

Công

1972

ĐHSP

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

2

Trần Thị Kim

Cương

1982

THSP

HTNV

LĐTT

LĐTT

3

Phan Thị Ngọc

Diễm

1985

CĐTV

HTNV

LĐTT

LĐTT

4

Trần Văn

Khiến

1965

CĐSP

LĐTT

LĐTT

LĐTT

5

Nguyễn Thị

Nhi

1989

ĐHSPNN

LĐTT

CSTĐCS

LĐTT

6

Nguyễn Như

Phúc

1964

ĐHSP

LĐTT

LĐTT

CSTĐCS

7

Nguyễn Như

Tân

1981

ĐHSPMT

HTNV

LĐTT

LĐTT

8

Nguyễn Văn

Thạo

1965

CĐSP

HTNV

LĐTT

LĐTT

9

Lê Thị Minh

Uyên

1972

ĐHSP

CSTĐCS

LĐTT

CSTĐCS

 

 

PHẦN II 

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

NĂM HỌC 2015 - 2016

 

STT

Họ và tên CBGV

Chức vụ,công việc được giao

Sĩ số /nữ

Kiêm nhiệm

Ghi chú

1

Trần Thành

Công

CN lớp 5/2

20/13

Tổ trưởng

 

2

Trần Thị Kim

Cương

GV Tin học

 

 

 

3

Phan Thị Ngọc

Diễm

NVTV

 

 

 

4

Trần Văn

Khiến

CN lớp 4/1

18/8

CTCĐ

 

5

Nguyễn Thị

Nhi

GV Anh văn

 

 

 

6

Nguyễn Như

Phúc

CN lớp 5/1

21/7

TBTTND

 

7

Nguyễn Như

Tân

GV Mĩ thuật

 

Tổ phó

 

8

Nguyễn Văn

Thạo

CN lớp 4/2

19/7

 

 

9

Lê Thị Minh

Uyên

P.Hiệu trưởng

 

 

 

Tổng cộng HS toàn khối

 

78/35

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG TH ƯU ĐIỀM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ CHUYÊN MÔN 4 – 5

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                                    Phong Hòa, ngày 28  tháng 9 năm 2015 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN  4 - 5

NĂM HỌC 2015 -2016

- Căn cứ vào công văn  số 131/PGD&ĐT- CM  ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Phòng GD&ĐT huyện Phong Điền V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015- 2016 cấp Tiểu học.

- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2015-2016 của trường Tiểu học Ưu Điềm

-Tổ chuyên môn 4-5 xây dựng kế hoạch hoạt động  năm học 2015-2016 như sau:

I-ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :

1/ Thuận lợi:
Năm học 2015-2016, tổ 4 - 5 gồm 09 CBGV-NV, cả 09 GV đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong đó: CBQL: 01; GVCN: 04; GV bộ môn: 03; NV: 01. Tuổi đời và tuổi nghề của GV trong tổ tương đối đồng đều và một số GV có số năm công tác trên mười lăm  năm nên có kinh nghiệm giảng dạy.

Hầu hết CBGV-NV đều nhiệt tình trong công tác, có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao, ham học hỏi, cầu tiến, không ngại khó, ngại khổ, đoàn kết, nhất trí và có sự đồng thuận cao trong công việc.

2/ Khó khăn:

Tuy nhiên, tổ vẫn còn có GV chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác, có GVNV còn đang nuôi con nhỏ, có giáo viên ở xa trường nên đi lại gặp nhiều khó khăn trong mùa mưa bão.

Với những đặc điểm như trên, Tổ 4 - 5 gặp không ít khó khăn trong việc thực hiện quy chế chuyên môn cũng như việc phấn đấu để hoàn thành tốt các chỉ tiêu mà tổ đã đặt ra trong năm học.

Về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, các tổ viên trong tổ chưa thật sự đồng đều.

Tổng số HS của tổ 4 - 5 trong năm học 2015 - 2016 là 78 em ; Nữ: 35 em

Trong đó: Khối 4: 37 em/2 lớp ; Khối 5: 41 em/2 lớp.

Gia đình các em đại đa số làm nghề nông, buôn bán nhỏ và chăn nuôi. Vì vậy, các em ít được sự quan tâm chu đáo của gia đình. Thậm chí, khi thời vụ đến, các em phải tham gia nhiều công việc giúp đỡ gia đình. Điều đó đã ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng học tập của các em.

Kết quả khảo sát đầu năm cho thấy, số lượng HS đạt còn thấp về 2 môn Toán và Tiếng Việt một số em còn quên một số kiến thức cơ bản. Nếu không được bồi đắp kịp thời, các em có thể là đối tượng lưu ban vào cuối năm học. Đây quả thực là một trở ngại lớn đối với GV tổ 4 - 5 trong việc thực hiện và hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch cũng như các nhiệm vụ năm học mà nhà trường đã đặt ra.     

II.CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:

1)Mục tiêu 1: Về nhận thức tư tưởng chính trị và đạo đức lối sống.

            - 100% GV trong tổ luôn có nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước, các quy định của ngành. Tất cả GV đều thực hiện tốt chủ đề năm học, các cuộc vận động lớn của ngành.

Cuộc vận động:“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

- Thực hiện nội dung giáo dục “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong các môn học và hoạt động giáo dục.

- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp gắn liền với việc thực hiện Điều lệ trường Tiểu học.

- Tiếp tục triển khai và đẩy mạnh phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thông qua các hoạt động, việc làm thiết thực.

- Xây dựng trường lớp “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn”, xây dựng lớp học thân thiện.

2)Mục tiêu 2: Chất lượng đại trà.

a- Giáo viên:

Thực hiện đúng chương trình và quy chế chuyên môn, cụ thể:

-100% GV soạn bài đầy đủ, soạn trước khi lên lớp. Giáo án được soạn trên giấy A4 được trình bày rõ ràng, sạch sẽ, đảm bảo cả về mặt nội dung và hình thức.

-100% GV lên lớp có giáo án, có ĐDDH, sử dụng tối đa đồ dùng dạy học sẵn có, và làm thêm ĐDDH để phục vụ cho các tiết dạy có chất lượng và hiệu quả. Tăng cường UDCNTT vào các tiết dạy, các tiết dạy trên lớp đạt từ Khá trở nên, trong đó có trên 60 -70% tiết dạy đạt Khá, 30 - 40 % đạt loại Giỏi.

-100% GV tham gia tự thiết kế ĐDDH, trong đó mỗi GV làm được ít nhất một bộ đồ dùng có chất lượng, mang tính khoa học và thẩm mĩ.

-100% tổ viên trong tổ được tham dự các chuyên đề của tổ, trường.

-100% tổ viên nói không với tiêu cực trong kiểm tra và bệnh thành tích trong đánh giá, xếp loại HS, đánh giá kết quả học tập của HS theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng, đúng qui chế đảm bảo đúng theo TT30 của Bộ GD.

-100% tổ viên tích cực tham gia các cuộc vận động và các phong trào do các cấp phát động.

-100% tổ viên được xếp loại hồ sơ chuyên môn từ Khá, Tốt  trở lên.

- Phấn đấu 100% tổ viên biết sử dụng máy tính văn phòng, và biết sử dụng máy tính để soạn GAĐT phục vụ cho giảng dạy.

 

b- Học sinh :

- Duy trì sĩ số 100%.

-100% HS đủ SGK và ĐDHT đúng quy định.

-100% HS thuộc các bài hát, múa tập thể sân trường.

-100% HS thực hiện tốt các nề nếp qui định của nhà trường, Đội TNTP Hồ Chí Minh, có tác phong và có trang phục học đường đúng quy định.

- Cuối năm có 100% HS hoàn thành và đạt các môn học và có 100% HS hoàn thành chương trình lớp học.

- 100% học sinh khối lớp 5 Hoàn thành chương trình tiểu học

+ Có trên 100% HS đạt điểm TB trở lên về các môn được đánh giá bằng điểm số ở các kì kiểm tra, trong đó có trên 65 - 70% HS đạt điểm 7 trở lên.

* CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC:

Môn

Lớp

TSHS

HT (Đạt)

Chưa HT (Chưa đạt)

SL

%

SL

%

Tiếng Việt

 4/1

18

18

100

 

 

 4/2

19

19

100

 

 

Cộng

37

37

100

 

 

5/1

21

21

100

 

 

5/2

20

20

100

 

 

Cộng

41

41

100

 

 

T.cộng

78

78

100

 

 

Toán

 4/1

18

18

100

 

 

 4/2

19

19

100

 

 

Cộng

37

37

100

 

 

5/1

21

21

100

 

 

5/2

20

20

100

 

 

Cộng

41

41

100

 

 

T.cộng

78

78

100

 

 

Khoa học

 4/1

18

18

100

 

 

 4/2

19

19

100

 

 

Cộng

37

37

100

 

 

5/1

21

21

100

 

 

5/2

20

20

100

 

 

Cộng

41

41

100

 

 

T.cộng

78

78

100

 

 

LS - ĐL

 4/1

18

18

100

 

 

 4/2

19

19

100

 

 

Cộng

37

37

100

 

 

5/1

21

21

100

 

 

5/2

20

20

100

 

 

Cộng

41

41

100

 

 

T.cộng

78

78

100

 

 

Đạo đức

 4/1

18

18

100

 

 

 4/2

19

19

100

 

 

Cộng

37

37

100

 

 

5/1

21

21

100

 

 

5/2

20

20

100

 

 

Cộng

41

41

100

 

 

T.cộng

78

78

100

 

 

Kĩ thuật

 4/1

18

18

100

 

 

 4/2

19

19

100

 

 

Cộng

37

37

100

 

 

5/1

21

21

100

 

 

5/2

20

20

100

 

 

Cộng

41

41

100

 

 

T.cộng

78

78

100

 

 

 

*CHỈ TIÊU ĐẠT CÁC MÔN ĐẶC THÙ VÀ TỰ CHỌN:

 

Môn

Lớp

TSHS

HT (Đạt)

Chưa HT (Chưa đạt)

SL

%

SL

%

Mĩ thuật

 4/1

18

18

100

 

 

 4/2

19

19

100

 

 

Cộng

37

37

100

 

 

5/1

21

21

100

 

 

5/2

20

20

100

 

 

Cộng

41

41

100

 

 

T.cộng

78

78

100

 

 

Anh văn

 

 

 4/1

18

18

100

 

 

 4/2

19

19

100

 

 

Cộng

37

37

100

 

 

5/1

21

21

100

 

 

5/2

20

20

100

 

 

Cộng

41

41

100

 

 

T.cộng

78

78

100

 

 

Tin học

 4/1

18

18

100

 

 

 4/2

19

19

100

 

 

Cộng

37

37

100

 

 

5/1

21

21

100

 

 

5/2

20

20

100

 

 

Cộng

41

41

100

 

 

T.cộng

78

78

100

 

 

*TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG CHUNG:

Lớp

TSHS/ nữ

HT các môn học

Năng lực

Phẩm chất

HTCT lớp học

Khen thưởng

HTCT tiểu học

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

 4/1

18

18

100

18

100

18

100

18

100

8

44,4

 

 

 4/2

19

19

100

19

100

19

100

19

100

7

36,8

 

 

Cộng

37

37

100

37

100

37

100

37

100

15

40,5

 

 

5/1

21

21

100

21

100

21

100

21

100

8

38,2

21

100

5/2

20

20

100

20

100

20

100

20

100

8

40,0

20

100

Cộng

41

41

100

41

100

41

100

41

100

16

39,0

41

100

T.cộng

78

78

100

78

100

78

100

78

100

31

39,7

41

100

 

3)Mục tiêu 3:  Chỉ tiêu các hội thi

- Vở sạch chữ đẹp:

* Tập thể lớp:             + Có 100% số lớp trong tổ được công nhận đạt VSCĐ cấp trường

+ Có 1- 2 lớp tham gia thi cấp huyện. Phấn đấu có 02 đạt giải.

+ Lớp học thân thiện đạt 2-3 lớp

+ Có 2-3 lớp đạt lớp tiên tiến.

* Cá nhân:                  + Có 3-5 em được tuyên dương viết chữ đẹp cấp huyện và vở sạch chữ đẹp cấp huyện.

4)Mục tiêu 4:  Chất lượng mũi nhọn

a- Giáo viên

- GV được công nhận GVG cấp huyện: 03

- GV dạy Giỏi cấp trường: 03

- Số GV còn lại đạt loại Khá.

- Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường: 02

- Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện: 01

- Hồ sơ giáo viên: 100% GV có đủ hồ sơ theo qui định và xếp loại khá, tốt trở lên

b- Học sinh :

- HS đạt giải tiếng Anh qua mạng: 1 em (khối 5)

- HS đạt giải Toán Violimpic cấp huyện: 1-2 em

- HS đạt giải vẽ tranh trên máy cấp huyện: 01 em (khối 5)

5)Mục tiêu 5: Danh hiệu thi đua và đề tài, sáng kiến kinh nghiệm.

a- Giáo viên:100% giáo viên đăng kí danh hiệu thi đua cuối năm. Trong đó:

- CSTĐ: 03

- LĐTT: 06

- Không có GV Hoàn thành nhiệm vụ.

* Cụ thể:

1. Trần Thành Công: Chiến sĩ thi đua cơ sở

- Tên đề tài, SKKN: Hướng dẫn HS cách giải bài toán có lời văn lớp 5- Toán chuyển động đều”

2.Trần Thị Kim Cương: Lao động tiên tiến

3. Phan Thị Ngọc Diễm: Lao động tiên tiến

4.Trần Văn Khiến: Lao động tiên tiến

5. Nguyễn Thị Nhi: Lao động tiên tiến

6. Nguyễn Như Phúc: Chiến sĩ thi đua cơ sở

- Tên đề tài, SKKN: Phương pháp rèn chữ viết cho học sinh lớp 5/1 trường tiểu học Ưu Điềm

7. Nguyễn Như Tân: Lao động Tiên tiến

8.Nguyễn Văn Thạo: Lao đông tiên tiến

9. Lê Thị Minh Uyên:Chiến sĩ thi đua cơ sở

- Tên đề tài, SKKN: Một số biện pháp nhằm nâng cao hoạt động chuyên môn trong nhà trường.

b- Tổ :   - Tổ Lao động tiên tiến

6)Mục tiêu 6: Chỉ tiêu về hoạt động chuyên môn.

- Mỗi đ/c GV đi dự giờ ít nhất 1-2 tiết /2 tuần; Tương đương 18 tiết/năm. Riêng tổ trưởng, tổ phó dự giờ từ 20 - 25 tiết/năm

- Mỗi đ/c GV được thao giảng 6 tiết /năm (3 tiết/HK) các tiết dạy có UDCNTT ít nhất 2-3 tiết và sử dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” 1-2 tiết; các tiết thao giảng, thi GVG cấp trường được BGK, Tổ đánh giá xếp loại bằng phiếu cụ thể.

- Mỗi GV được kiểm tra hồ sơ 1 tháng/lần. Ngoài ra có thể kiểm tra đột xuất khi cần.

-Mỗi GV trong quá trình công tác, giảng dạy đúc rút được một SKKN phục vụ cho chuyên môn.

- Mỗi lớp được tổ chuyên môn và nhà trường kiểm tra VSCĐ ít nhất 1lần /HK.

- Tổ họp chuyên môn 1 tháng/2 lần. Ngoài ra tùy tình hình công việc có thể tổ chức họp để giải quyết.

* Công tác thanh tra, kiểm tra:

- Trong năm Tổ và chuyên môn trường tiến hành kiểm tra toàn diện 01 giáo viên và 01 nhân viên thư viện:

1/ Cô: Nguyễn Thị Nhi                     (Thời gian: tháng 10/2015)

2/ Cô: Phan Thị Ngọc Diễm (Thời gian: tháng  11/2015)

                                                                                                                       

* Tổ thực hiện các chuyên đề sau :

- Chuyên đề 1: Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy tập làm văn miêu tả lớp 4”. (Thầy Trần Văn Khiến - Triển khai tháng 11 năm 2015)

- Chuyên đề 2: “Ứng dụng CNTT trong soạn thảo văn bản, dạy học với phần mềm Exel, Word, Powor Point” (Thầy Trần Thành Công và Cô Trần Thị Kim Cương - Triển khai tháng 12 năm 2015)

- Chuyên đề 3: Trang tr&ia