Hiệu trưởng
Kế hoạch năm 2015-2016
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀNTRƯỜNG TIỂU HỌC ƯU ĐIỀM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong Hòa, ngày 15 tháng 9 năm 2014 |
BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2013 – 2014
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014 – 2015
PHẦN THỨ I
Một số kết quả trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 – 2014
Năm học 2013-2014 là năm học đầu tiên thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về Đề án "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế"; là năm học tiếp tục thực hiện Chương trình hành động của ngành; thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; thực hiện chỉ thị 03/CT-TW của Bộ chính trị tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm, gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
Được sự lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo Đảng chính quyền địa phương, Phòng GD&ĐT Phong Điền sự quan tâm hỗ trợ của các ban ngành và Ban đại diện cha mẹ học sinh, Trường đã hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu và Nghị quyết hội nghị CBCC của trường đã đề ra:
1. Công tác số lượng:
- Toàn trường có 214 em/12 lớp. Trong đó trẻ 6 tuổi huy động 41/41.
- Cuối năm học duy trì đạt tỷ lệ 100%
2. Chất lượng giáo dục:
2.1. Xếp loại hạnh kiểm: 100% học sinh Thực hiện đầy đủ.
2.2. Xếp loại giáo dục: Giỏi 67 em; tỷ lệ 31,3%; Khá 94 em; tỷ lệ 43,9%; TB 49 em; tỷ lệ 22,9%; Yếu 4 em; tỷ lệ 1,9%
2.3. Lên lớp thẳng: 210 em ; tỷ lệ 98,1%, lên lớp sau khi thi lại: 2 em ; tỷ lệ 0,9%.
2.4. Khối 5 hoàn thành chương trình bậc tiểu học 46/46 em, tỷ lệ 100%. Hiệu quả đào tạo 93,6%
3. Hoạt động ngoài giờ:
- Tổ chức nhiều hoạt động chào mừng các ngày lễ lớn, đố vui để học, trò chơi dân gian được tổ chức đều đặn có tác dụng rèn kỹ năng sống.
- Tham gia đầy đủ các hội thi cấp cụm, huyện tổ chức.
4. Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ:
- Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 23. Trong đó: cán bộ quản lý 02, tổng phụ trách 01, giáo viên 16, nhân viên 4.
- 100% đạt chuẩn và 92 % trên chuẩn.
- 01 giáo viên giỏi Huyện ; 13 GV giỏi trường
5. Công tác xây dựng cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ giảng dạy:
- Đủ 11 phòng học /12 lớp và các phòng chức năng đảm bảo cho học sinh học 2 buổi /ngày: 9/12 lớp; 90,6% học sinh tham gia học.
- Trong năm trường tiết kiệm chi tiêu thường xuyên trên 50 triệu đồng để đầu tư mua sắm cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học bao gồm: 01 Ti vi kết nối máy vi tính phục vụ cho việc dạy học, 01 máy in 2 mặt phục vụ cho quản lý, sửa chữa thiết bị tin học, sửa chữa bàn ghế học sinh, đóng mới 20 chỗ đọc sách và trang trí thư viện.
- Đầu tư xây dựng trường học Xanh - Sạch - Đẹp với tổng kinh phí 14 triệu đồng do phụ huynh đóng góp hỗ trợ.
6. Công tác quản lý chỉ đạo:
a. Công tác quản lý chỉ đạo của Hiệu trưởng:
- Tổ chức sơ kết 2 năm thực hiện chương trình hành động.
- Thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, tăng cường công tác kiểm tra, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, trong giảng dạy. Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của ngành của địa phương.
- Chăm lo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ về chuẩn đào tạo và chuẩn nghề nghiệp.
- Chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Công tác quản lý tài chính, tài sản đảm bảo đúng nguyên tắc - dân chủ - công khai.
- Công tác thi đua khen thưởng kịp thời - công bằng - công khai.
- Công tác tham mưu và thông tin hai chiều kịp thời.
b. Công tác xây dựng tổ chức trong nhà trường và công tác tham gia xây dựng Đảng:
- Đã phối hợp và chỉ đạo các tổ chức trong nhà trường hoạt động nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.
- Chi bộ nhà trường có 6 đảng viên, trong năm học đã có 01 giáo viên được kết nạp vào Đảng.
7. Kết quả đạt được:
a. Tham gia các hội thi trong năm và đạt kết quả như sau:
+ Hội thi Olimpic tiếng Anh qua Internet: 2 học sinh đạt giải cấp huyện (1 giải Ba; 1 giải Khuyến khích) và 1 học sinh đạt giải Khuyến khích cấp tỉnh.
+ Hội thi Viết chữ đẹp: 3 học sinh đạt giải cấp huyện (1 giải Nhất; 2 giải Khuyến khích) và 1 học sinh đạt giải Khuyến khích cấp tỉnh
+ Hội thi Vở sạch - Chữ đẹp: 1 lớp được công nhận cấp huyện
+ Hội thi Hồ sơ giáo viên: 01 bộ hồ sơ được công nhận cấp huyện.
+ Hội thi Hồ sơ tổ chuyên môn: bộ hồ sơ tổ 4, 5 đạt giải Ba cấp huyện
+ Hội thi Hội khỏe Phù Đổng cấp Huyện đạt 01 giải Ba môn Bật xa.
b. Danh hiệu thi đua:
- Tập thể:
+ Trường: Tập thể lao động Tiên tiến.
+ Công đoàn: CĐCS Vững mạnh .
+ Liên đội: Liên đội mạnh.
- Cá nhân:
+ 6 cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt chiến sỹ thi đua cơ sở.
+ 10 cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt lao động tiên tiến.
8. Những tồn tại và hạn chế:
- Có học sinh giỏi cấp huyện song chưa đều các môn. Độ bền kiến thức của học sinh chưa sâu nên hạn chế đến chất lượng khảo sát đầu năm.
Năm học 2013 - 2014 thuận lợi có, song khó khăn không ít, được sự lãnh chỉ đạo của các cấp, sự hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nhà trường, đặc biệt là sự phối hợp của Ban đại diện cha mẹ học sinh, cùng với sự nỗ lực phấn đấu của thầy và trò, trường đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mà Nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức năm học 2013 - 2014 đề ra.
PHẦN THỨ II
Phương hướng và nhiệm vụ năm học 2014 – 2015
Căn cứ công văn số 167/BC-UBND ngày 19/8/2014, v/v Báo cáo tổng kết năm học 2013 – 2014 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 của UBND huyện Phong Điền; Công văn hướng dẫn số 11/PGD&ĐT – CM ngày 12/09/2014, về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 – 2015 cấp Tiểu học của Phòng GD&ĐT và tình hình thực tiễn của nhà trường, trường Tiểu học Ưu Điềm xây dựng phương hướng và nhiệm vụ năm học 2014 – 2015 như sau:
A. Đặc điểm tình hình:
1.Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của lãnh đạo Phòng Giáo dục đào tạo, lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương - sự phối hợp chặt chẽ giữa lãnh đạo trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức trong và ngoài nhà trường.
- Đội ngũ tâm huyết với nghề nghiệp, chuyên môn vững vàng, có nhiều giáo viên nòng cốt, nhiệt tình trong công tác, nội bộ đoàn kết.
- Cơ sở vật chất tương đối khang trang, cảnh quang nhà trường từng bước được hoàn thiện, xã hội hoá giáo dục ngày càng được nâng cao.
2. Khó khăn:
- Trường có điểm lẻ cách xa cơ sở chính nên việc quản lý và theo dõi tình hình dạy và học có nhiều khó khăn.
- Địa bàn thuộc vùng trũng nên thường ngập lụt vào mùa mưa.
- Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu và xuống cấp có ảnh hưởng lớn đến việc tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục.
B. Phương hướng nhiệm vụ:
1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục trong toàn trường và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
2. Tiếp tục triển khai đẩy mạnh phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” có sáng tạo.
3. Tăng cường kiểm tra việc dạy - học, đánh giá kết quả học sinh theo chuẩn kiến thức, kỹ năng có điều chỉnh chương trình và định hướng phát triển năng lực học sinh; nâng cao chất lượng dạy học buổi học thứ 2, tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống.
4. Tiếp tục đổi mới quản lý trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch; đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và kiểm tra đánh giá học sinh; chăm lo phát triển đội ngũ về chuẩn đào tạo, chuẩn nghề nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, trong giảng dạy, trong lưu trữ.
5. Làm tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, duy trì số lượng, duy trì củng cố chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, duy trì và phát huy hiệu quả thư viện đạt chuẩn; đăng ký kiểm tra lại trường đạt chuẩn quốc gia; hoàn chỉnh bộ hồ sơ kiểm định.
C. Nhiệm vụ, chỉ tiêu và các giải pháp cụ thể:
I. Công tác phát triển số lượng:
1. Số lượng học sinh:
- Tổng số trẻ trên địa bàn đang học trong nhà trường: 189 em/90 nữ. Trong đó:
+ Khối 1: 1 lớp: 31em/12 nữ
+ Khối 2: 2 lớp: 38 em/20 nữ
+ Khối 3: 3 lớp: 43 em/20 nữ
+ Khối 4: 2 lớp: 42 em/20 nữ
+ Khối 5: 1 lớp: 35em/18 nữ
2. Chỉ tiêu huy động, duy trì số lượng và PCGDTH ĐĐT:
a. Chỉ tiêu huy động số lượng: huy động 189 em/9 lớp, đảm bảo kế hoạch đề ra.
Trong đó:
- Trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 30/30 trẻ, đạt 100% kế hoạch.
- Trẻ khuyết tật hoà nhập: 4 trong đó 2 em đánh giá theo Thông tư 39.
b. Chỉ tiêu duy trì đến cuối năm: 189 em đạt tỷ lệ 100%.
c. Duy trì PCGDTH ĐĐT mức 2.
3. Một số giải pháp:
- Làm tốt công tác điều tra độ tuổi và phối hợp với trường Mầm non giao nhận học sinh đầu năm học.
- Làm tốt công tác chủ nhiệm, quan tâm đến các đối tư ợng học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, mồ côi, khuyết tật, học yếu để có sự giúp đỡ kịp thời, không để học sinh nghỉ học.
- Tổ chức nhiều hoạt động vui chơi thân thiện trong trường, trong lớp để học sinh cảm nhận được “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.
- Làm tốt công tác phối hợp giữa giáo viên và cha mẹ học sinh và giữa ban đại diện cha mẹ học sinh với lãnh đạo trường.
II. Công tác duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
1. Thực hiện nội dung chương trình, sách giáo khoa, TBDH:
1.1. Chương trình:
- Thực hiện chương trình các môn học một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục địa phương theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học; Công văn số 7975/BGD& ĐT-GDTH ngày 10/9/2009 về việc Hướng dẫn dạy học môn Thủ công, Kĩ thuật ở tiểu học; Công văn số 5842/BGD&ĐT-VP ngày 01/9/2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông.
- Tích hợp hợp lí các nội dung giáo dục: Bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em, an toàn giao thông, giáo dục kĩ năng sống; ứng phó với biến đổi khí hậu; đặc biệt tích hợp dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số vào tất cả các môn học và hoạt động giáo dục.
- Tiếp tục triển khai giảng dạy giáo dục địa phương theo tài liệu biên soạn của Sở.
- Tổ chức dạy Tiếng Anh lớp 3, 4, 5 theo chương trình thí điểm Tiếng Anh tiểu học của Bộ.
- Tổ chức dạy Tin học cho học sinh lớp 3, 4, 5. Sử dụng tài liệu “Cùng học tin học” quyển 1, quyển 2, quyển 3. Nội dung dạy học cần tập trung vào các kiến thức như một số khái niệm cơ bản của tin học, soạn thảo văn bản và đồ họa.
1.2. Sách:
- Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh theo công văn số 4119/BGDĐT-GDTH ngày 06/8/2014 của Bộ GD&ĐT.
- Giáo viên hướng dẫn sử dụng sách vở hàng ngày để học sinh không mang theo nhiều sách, vở khi đến trường.
1.3. Thiết bị dạy học:
- Đảm bảo TBDH theo danh mục TBDH tối thiểu của Bộ (Thông tư 15/2009/TT-BGD&ĐT, ngày 16/7/2009). Bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách TBDH và thư viện.
- Đối với môn tiếng Anh thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 5893/BGD&ĐT-CSVC ngày 06/9/2011 của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện tốt tủ ĐDDH tại lớp; Đẩy mạnh phong trào tự làm ĐDDH.
- Làm tốt công tác bảo quản và sử dụng có hiệu quả các TBDH. Đặc biệt sử dụng hiệu quả các thiết bị hiện đại cho công tác đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng.
- Chú trọng việc sử dụng, khai thác có hiệu quả đàn PIANO kỹ thuật số, các phần mềm dạy học, quản lý đã được trang cấp.
2. Chất lượng giáo dục toàn diện học sinh:
2.1. Chất lượng giáo dục hạnh kiểm:
a. Yêu cầu:
Giáo dục cho học sinh biết và thực hiện được một số hành vi ứng xử trong cuộc sống: Lễ phép kính trọng ông bà cha mẹ thầy cô giáo, người lớn tuổi, thương yêu giúp đỡ bạn bè, xây dựng lối sống văn minh trong giao tiếp, không vi phạm nội quy nhà trường, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, có ý thức độc lập, tự chủ, sáng tạo và không ỷ lại.
b. Chỉ tiêu: 100% học sinh thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ.
c. Biện pháp:
- Tổ chức triển khai việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” đến tận học sinh ngay từ đầu năm học, lồng ghép vào các môn Đạo Đức, TNXH, Tiếng Việt, Lịch Sử, kết hợp với 5 nội dung của phong trào xây dựng trường học thân thiện, 5 điều Bác Hồ dạy, chủ đề của đội để giáo dục rèn luyện đạo đức cho học sinh.
- Sưu tầm chọn lọc văn hóa truyền thống của địa phương để giáo dục cho học sinh. Tổ chức phát động các đợt thi đua đến tận học sinh, tổ chức đăng ký xây dựng lớp học thân thiện học sinh tích cực có sáng tạo ngay từ đầu năm học.
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát; công tác thi đua, khen thưởng.
- Phát huy vai trò tổ chức Đoàn, vai trò anh chị phụ trách.
2.2. Chất lượng giáo dục học lực:
a. Yêu cầu:
- Học sinh phải đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng bền vững, rèn và hình thành kỹ năng độc lập suy nghĩ, mạnh dạn phát biểu xây dựng bài, điều hành được các thành viên trong học nhóm, biết cách tự học và giúp đỡ bạn bè.
- Tuyển chọn đội học sinh giỏi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, vẽ tranh trên máy vi tính, hạn chế học sinh yếu và không có học sinh ngồi nhầm lớp.
b. Chỉ tiêu:
- Xếp loại giáo dục:
Giỏi: 58/189, đạt 30,7%., ; Khá: 73/189, đạt 38,6%
Trung bình: 58/189, đạt 30,7%, ( Cụ thể có phụ lục kèm theo).
- Hoàn thành chương trình tiểu học: 35/35, đạt 100%.
c. Biện pháp:
- Nhà trường, GVCN, GV bộ môn, Đội, Sao xây dựng được môi trường thân thiện để học sinh được học, được rèn luyện khi đến trường.
- 100% học sinh phải có đủ sách giáo khoa, các loại vở ghi chép, vở thực hành, vở luyện viết và dụng cụ học tập.
- GVCN, GV môn phân loại học sinh theo nhóm học lực để có kế hoạch phụ đạo và bồi dưỡng ngay từ đầu năm học.
- Giáo viên lên lớp phải có nội dung bài giảng thật phong phú và sinh động, đủ thiết bị cần dùng, quan tâm đầy đủ đến các đối tượng học sinh kể cả học sinh khá giỏi.
- GVCN, GV môn tăng cường kiểm tra, chấm chữa, phân công bố trí học sinh khá giỏi kèm cặp giúp đỡ học sinh yếu ở trong lớp. Tạo không khí thoải mái buổi học thứ hai.
- Kết hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp và cha mẹ học sinh quan tâm đến việc học tập của con em chú ý tạo thời gian, môi trường học tập ở nhà.
2.3. Công tác hoạt động ngoài giờ:
a. Yêu cầu:
Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, rèn luyện một số kỹ năng sống cơ bản: đoàn kết chung sống hoà bình, tính kỷ luật, biết bảo vệ chăm sóc di tích, bảo vệ của công, tham gia múa hát tập thể và chơi được một số trò chơi dân gian, tham gia phòng chống một số bệnh, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống cháy nổ, sơ cứu đuối nước, điện giật, chấp hành và vận động mọi người chấp hành luật ATGT, thực hiện tốt quyền và bổn phận trẻ em.
b. Một số hoạt động trong năm:
- Tham gia tốt các hoạt động do Hội đồng Đội huyện và Phòng Giáo dục – Đào tạo tổ chức.
- Tổ chức múa hát sân trường, trò chơi dân gian, chúng em chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của trường...
- Tổ chức đố vui để học, viếng nghĩa trang liệt sĩ vào các ngày lễ lớn trong năm học. Tổ chức hội thi tiếng hát học sinh cấp trường, đêm hội diễn văn nghệ, tham gia Hội thi các cấp.
- Triển khai phong trào Kế hoạch nhỏ.
c. Biện pháp:
- Tổ chức Đại hội Liên Đội, kiện toàn BCH Liên đội có sự phân công cụ thể.
- Tập huấn về việc xây dựng kế hoạch, sinh hoạt, ghi chép biên bản và công tác kiểm tra của Chi Đội – Sao.
- Vận động nhiều tổ chức trong và ngoài nhà trường cùng tham gia hỗ trợ để cổ vũ động viên.
- Có đánh giá tổng kết sau mỗi đợt phát động, chú ý biểu dương, khen thưởng.
- Chi Đoàn, TPT trực tiếp xây dựng kế hoạch, điều hành và hỗ trợ Liên Đội thực hiện và hoàn thành tốt kế hoạch đề ra.
- Đưa các hoạt động vào chỉ tiêu thi đua các lớp, anh chị, cá nhân phụ trách chi đội, sao.
III. Công tác xây dựng các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ năm học:
1. Bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ:
1.1. Về tình hình đội ngũ.
Số lượng: Tổng số 21/12 nữ. Trong đó: Cán bộ quản lý: 02, tổng phụ trách: 01, nhân viên 04/3 nữ, giáo viên: 14/8 nữ.
Trình độ chuyên môn: Đại học: 13, cao đẳng: 05, trung cấp: 02, lao động phổ thông: 01.
Trường có 3 tổ: 2 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng.
* Tổ 1,2,3: 9 người, tổ trưởng Phạm Công, tổ phó Phan Thị Thùy Trâm
* Tổ 4,5: 9 người, tổ trưởng Trần Thành Công, tổ phó Nguyễn Thị Nhi.
* Tổ văn phòng: 03 người, tổ trưởng Lê Hoài Chung, tổ phó Nguyễn Thị Nở
1.2. Công tác chính trị tư tưởng:
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 03/CT-TW của Bộ chính trị việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và Nghị quyết TW 04 khóa XI.
Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 06/2008/NQ-BGD&ĐT ngày 16/4/2008 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc quy định đạo đức nhà giáo “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào “Thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” có sáng tạo.
Tổ chức triển khai nhiệm vụ năm học, chiến lược phát triển giáo dục của trường, quy chế dân chủ cơ quan, quy chế chi tiêu nội bộ…
1.3. Công tác chuyên môn nghiệp vụ:
*Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Chuyên môn và tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch chỉ đạo và quy trình sinh hoạt chuyên môn các tháng, tuần cụ thể (thời gian, công việc và người thực hiện).
- Mở đủ hồ sơ theo quy định công văn hướng dẫn số 111/PGD&ĐT-CM ngày 19/9/2011. Giáo viên lên lớp phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Dự giờ của giáo viên ít nhất 18 tiết/ năm.
- Thao giảng: 06 tiết/năm/giáo viên (3 tiết ứng dụng công nghệ thông tin, 01 tiết sử dụng “Bàn tay nặn bột”) tổ thực hiện 4 tiết, trường thực hiện 2 tiết, dưới 2 hình thức thao giảng, dự giờ của tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
- 100% giáo viên tham gia BDTX theo kế hoạch số 02/KH-HT ngày 12/8/2014 về việc kế hoạch BDTX giáo viên năm 2014.
- Thực hiện tốt việc đánh giá và xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên theo chuẩn do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- Chuyên môn xây dựng thống nhất một số quy định soạn giảng chấm chữa, sinh hoạt.
- Sinh hoạt chuyên môn 1 lần/ tháng và tổ chuyên môn 2 lần/ tháng (chú trọng phần nâng cao chất lượng sinh hoạt)
- HT, PHT dự giờ toàn bộ giáo viên dưới nhiều hình thức; kiểm tra hồ sơ giáo viên 2 lần/năm/ giáo viên; kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn 2 lần/năm học.
- Tổ chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên 1 tháng/1 lần; dự giờ toàn bộ giáo viên trong tổ.
* Công tác chủ nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch năm, tháng, tuần sát với thực tế lớp, có đánh giá kết quả cuối tuần, tháng, kỳ.
- Tổ chức tiết sinh hoạt cuối tuần nhẹ nhàng dưới hình thức sinh hoạt theo chủ đề trong 5 nội dung trường học thân thiện có sáng tạo và biểu dương một số gương người tốt việc tốt.
- Cập nhật số liệu kịp thời vào cuối tháng vào các loại hồ sơ quy định.
- Chăm lo chất lượng, làm tốt công tác phụ đạo bồi dưỡng học sinh.
- Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp theo điều 4,5,9 Thông tư 55/2011 Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
* Công tác kiểm tra trong năm:
- Kiểm tra toàn diện 6 giáo viên, nhân viên: Cô Phan Thị Minh Khánh, Nguyễn Thị Vân Nam, Dương Thị Vy, Lê Hoài Chung, Thầy Bùi Quang Hoàng Hải, Nguyễn Như Phúc.
- 100% giáo viên, nhân viên được kiểm tra về nhiệm vụ đươc phân công hoặc 5 nội dung “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .
* Kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh:
- Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng chỉ đạo của Bộ là phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh, chú trọng việc nhận xét, động viên, góp ý học sinh trong quá trình học tập; đảm bảo đánh giá đúng trình độ, năng lực học tập của học sinh, tích cực chống tiêu cực trong kiểm tra đánh giá.
- Triển khai thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT, ngày 28/8/2014, Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học của Bộ GD&ĐT. Bước đầu thực hiện đổi mới đánh giá học sinh nhằm hình thành và phát triển các nhóm năng lực chủ yếu (Tự quản, tự phục vụ - Giao tiếp, hợp tác - Tự học và giải quyết vấn đề) và các nhóm phẩm chất cần thiết (Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục - Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm -Trung thực, kỉ luật, đoàn kết - Yêu gia đình bạn bè và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước). Đặc biệt chú ý đánh giá và xếp loại học sinh khuyết tật học hòa nhập: căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 39/2009/TT-BGDĐT và có hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của học sinh.
- Thực hiện quy trình đề chung, cắt phách, chấm chung các bài kiểm tra định kỳ. Đó là một trong những cơ sở để đối chiếu, đánh giá năng lực và tinh thần trách nhiệm, sự cố gắng của giáo viên đồng thời là cơ sở nhằm điều chỉnh hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh.
*Tổ chức chuyên đề:
Triển khai 04 chuyên đề:
- Chuyên đề 1: “Một số phương pháp dạy học phép nhân, phép chia các số tự nhiên cho học sinh lớp 3”, thầy Phạm Công triển khai vào tháng 10/2014
- Chuyên đề 2: “Áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào giảng dạy môn Khoa họclớp 4, 5” , thầy Nguyễn Như Phúc triển khai vào tháng 12/2014
- Chuyên đề 3: “Nâng cao chất lượng dạy phân môn Tập đọc lớp 4, 5”, thầy Trần Thành Công triển khai vào tháng 02/2015.
- Chuyên đề 4: “Áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào giảng dạy Tự nhiên và Xã hội lớp 1, 2, 3”, Cô Nguyễn Thị Quỳnh Anh triển khai vào tháng 3/2015
Ngoài ra các tổ chuyên môn tổ chức triển khai thêm một số chuyên đề góp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giảng dạy. Đảm bảo mỗi giáo viên phụ trách một chuyên đề triển khai trong năm học.
* Tổ chức hội thi:
+ Đối Với học sinh:
- Giao lưu học sinh giỏi Toán, Tiếng Việt lớp 3,4,5; Tiếng Anh lớp 4,5 (tháng 1/2015 thi cấp huyện, tháng 4/2015 thi cấp tỉnh)
- Thi Tiếng Anh trên mạng (IOE) ( theo kế hoạch chung của SGD)
- Hội thi GVS-VCĐ và thi viết chữ đẹp (Tháng 12/2014 thi cấp trường, tháng 1/2015 thi cấp huyện, tháng 2/2015 thi cấp tỉnh)
- Thi vẽ tranh trên máy vi tính (tháng 2/2015 thi cấp huyện, tháng 3/2015 thi cấp tỉnh)
- Thi tiếng hát học sinh
+ Đối với giáo viên:
- Thi GV giỏi cấp trường, huyên, tỉnh.
- Bình chọn giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường theo Thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 26/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Thi GV-TPT giỏi cấp huyện – tỉnh.
2. Đổi mới công tác quản lý, tăng cường công tác chỉ đạo kiểm tra:
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá, ngăn chặn khắc phục xử lý kịp thời các biểu hiện tiêu cực trong việc thực hiện nội dung chương trình sách giáo khoa và đánh giá học sinh.
- Tổ chức giao chỉ tiêu chất lượng hợp lý đến từng GV, gắn trách nhiệm giảng dạy, giáo dục GV với kết quả học tập rèn luyện của học sinh để xét thi đua và đánh giá chất lượng GV.
- Nghiêm túc, khách quan, trung thực trong việc ra đề, coi thi, chấm thi, báo cáo.
- Kiểm tra thường xuyên việc thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT, ngày 28/8/2014, Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học của Bộ GD&ĐT.
- Phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong sinh hoạt. Chỉ đạo sinh hoạt theo chuyên đề và vận dụng ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ CBGV-NV, trong quản lý thư viện, trong quản lý tài chính, trong phổ cập và vận dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” vào một số chủ đề TNXH, Khoa học trong toàn trường.
- Làm tốt công tác tham mưu, thông tin 2 chiều, cập nhật thông tin kịp thời vào cổng thông tin của Sở GD&ĐT, vào website trường. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục và làm tốt công tác phòng chống bão lụt, cháy nổ.
- Phối hợp Công đoàn thực hiện tốt cuộc vận động “Kỷ cương - Chất lượng -Nhân văn – Phổ cập”.
- Làm tốt công tác thi đua khen thưởng.
- Phối kết hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh để tăng cường sự hỗ trợ về vật chất và cộng tác trong việc giáo dục học sinh và làm lễ ra trường cho học sinh khối 5.
- Xử lý công việc theo quy chế dân chủ cơ quan và giải quyết chế độ theo quy chế chi tiêu nội bộ.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, xây dựng thư viện, trường đạt chuẩn quốc gia.
a. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng, quạt ở tất cả các phòng.
- Trang trí phòng học và phòng chức năng.
- Tham mưu lãnh đạo Phòng để chống xuống cấp dãy nhà 12 phòng, trang cấp bàn học sinh thay thế cho bàn ODA đã cũ, bàn ghế hội đồng và một số trang thiết bị phục vụ cho việc dạy học.
b. Xây dựng thư viện đạt chuẩn :
Duy trì và nâng cao hiệu quả thư viện chuẩn đạt chuẩn. Đầu tư mua thêm sách báo, huy động học sinh tham gia đọc sách thường xuyên tại thư viện.
c. Kiểm định chất lượng và xây dựng trường chuẩn quốc gia mức 1;
- Từng bước xây dựng và soát lại các tiêu chí - tiêu chuẩn - chỉ số và minh chứng, hoàn thiện văn bản để đăng ký kiểm định chất lượng;
- Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng, hiệu quả trường đạt chuẩn quốc gia thông qua vai trò tiên phong trong việc đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục toàn diện cho học sinh. Đề nghị kiểm tra công nhận lại.
IV. Những chỉ tiêu và danh hiệu thi đua trong năm học:
1. Chỉ tiêu về các hội thi:
+ Đối với GV:
- GV-TPT đạt giải GV-TPT Giỏi cấp huyện.
- 03 - 04 GV đạt GVG cấp huyện.
- 10- 12 GV đạt giáo viên giỏi cấp trường.
+ Đối với học sinh:
- 2 - 3 lớp đạt giải “Vở sạch – Chữ đẹp” cấp huyện.
- 2 - 3 em đạt giải “Viết chữ đẹp” cấp huyện, 1 em cấp tỉnh.
- 1 - 2 học sinh vẽ tranh trên máy đạt cấp huyện .
- 2 - 3 học sinh đạt giải IOE cấp huyện.
- 2 - 3 học sinh đạt giải giao lưu học sinh giỏi cấp huyện.
- 1 tiết mục văn nghệ đạt giải cấp huyện.
+ Đối với liên đội:
* Phấn đấu đạt giải trong các hội thi cấp cụm, huyện
2. Danh hiệu thi đua:
a. Tẩp thể:
- Trường: Tập thể Lao động Tiên tiến.
- Công đoàn: CĐCS Vững mạnh Xuất sắc đề nghị CĐGD huyện tặng bằng khen.
- Liên Đội: Liên đội Mạnh cấp huyện.
b. Cá nhân:
- Chiến sỹ thi đua cơ sở: 6 trong đó 01 đạt CSTĐ cấp tỉnh.
- Lao động tiên tiến: 14
- Hoàn thành nhiệm vụ: 01
D. Những kiến nghị và đề xuất:
* Lãnh đạo địa phương:
- Tăng cường sự hỗ trợ của Hội đồng giáo dục và hội khuyến học xã trong hoạt động dạy và học của nhà trường.
* Lãnh đạo Phòng Giáo dục:
- Khảo sát, đưa vào kế hoạch chống xuống cấp dãy nhà 12 phòng do ODA xây dựng từ năm 1997 đến nay hệ thống mái đã mục nát, dột thấm, hệ thốn cửa kính đã hư hỏng….
- Trang cấp bàn học sinh, bàn ghế phòng hội đồng thay thế cho bàn ODA đã cũ.
Trên đây là toàn bộ dự thảo phương hướng nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 để hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu đã đề ra, đề nghị mỗi một thành viên trong hội đồng sư phạm trường tiểu học Ưu Điềm phải bằng lương tâm, trách nhiệm của người thầy, người làm việc trong ngành giáo dục cống hiến nhiều hơn nữa, cao hơn nữa. Chúng tôi tin tưởng rằng được sự quan tâm lãnh chỉ đạo của các cấp, sự hỗ trợ của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài trường năm học 2014 - 2015 trường tiểu học Ưu Điềm sẽ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đề ra.
Nơi gửi: - PGD Phong Điền, Đảng ủy, UBND xã Phong Hòa để b/cáo; - Phó Hiệu trưởng, các tổ chuyên môn, các đoàn thể trong nhà trường để th/hiện; - Lưu VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Trần Bình Thản |