Kế hoạch năm trường
Kế hoạch năm 2016-2017
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀNTRƯỜNG TIỂU HỌC ƯU ĐIỀM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong Hòa, ngày 24 tháng 9 năm 2015 |
BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2014 – 2015
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 – 2016
PHẦN THỨ I
Một số kết quả trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 – 2015
Năm học 2014-2015 tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về Đề án "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế"; là năm học tiếp tục thực hiện Chương trình hành động của ngành; thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; thực hiện chỉ thị 03/CT-TW của Bộ chính trị tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm, gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
Được sự lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo Đảng chính quyền địa phương, Phòng GD&ĐT Phong Điền sự quan tâm hỗ trợ của các ban ngành và Ban đại diện cha mẹ học sinh, Trường Tiểu học Ưu Điềm đã hoàn thành các chỉ tiêu mà Nghị quyết hội nghị CBCC của trường đã đề ra, cụ thể như sau:
1. Công tác số lượng và phổ cập:
- Toàn trường có 189 em/9 lớp. Trong đó trẻ 6 tuổi huy động 30/30.
- Cuối năm học duy trì đạt tỷ lệ 100%
- PCGDTH ĐĐT đạt mức 2.
2. Chất lượng giáo dục:
+ Kết quả về đánh giá các môn học và các hoạt động giáo dục khác:
Hoàn thành: 188/189 em, chiểm tỷ lệ 99,5%
Chưa hoàn thành: 1/189 em, chiếm tỷ lệ 0,5%
+ Kết quả về hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh:
Đạt: 188/189 em, chiếm tỷ lệ 99,5%
Chưa đạt: 1/189 em, chiếm 0,5%
+ Kết quả về hình thành và phát triểm một số phẩm chất của học sinh:
Đạt: 189/189 em, chiếm tỷ lệ 100%
+ Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 188/189 em, chiếm tỷ lệ 99,5%
+ Học sinh được khen thưởng cuối năm: 78/189 em, chiếm tỷ lệ 41,2%
+ Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 35/35 em, chiểm tỷ lệ 100%;
+ Hiệu quả đào tạo sau 5 năm: 32/32 em, chiếm tỷ lệ 100%
Kết quả tham gia các hội thi:
+ Hội thi Olimpic tiếng Anh qua Internet: Em Nguyễn Thị Thùy Dương lớp 4/1 đạt giải Khuyến khích cấp huyện và cấp tỉnh.
+ Hội thi Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp: Tập thể lớp 3/1 được tuyên dương cấp huyện. 05 học sinh được tuyên dương cấp huyện (Đoàn Thị Yến Nhi 3/1; Hồ Thị Thủy Tiên 4/1; Nguyễn Ngọc Thùy Dương 4/1; Nguyễn Thị Thảo Nguyên 5; Nguyên Duy Lưu 5). 01 học sinh được tuyên dương cấp tỉnh (Đoàn Thị Yến Nhi 3/1).
3. Hoạt động ngoài giờ:
- Tổ chức nhiều hoạt động chào mừng các ngày lễ lớn: đố vui để học, trò chơi dân gian, hội diễn văn nghệ, chăm sóc, dâng hương nghĩa trang liệt sĩ xã … có tác dụng rèn kỹ năng sống, giáo dục truyền thống cho học sinh.
- Tham gia đầy đủ các hội thi cấp cụm, huyện tổ chức. Hội thi “Chúng em kể chuyện Bác Hồ”: em Hồ Thị Thủy Tiên lớp 4/1 đạt giải khuyến khích cấp huyện.
4. Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ:
- Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 21. Trong đó: cán bộ quản lý 02, tổng phụ trách 01, giáo viên 14, nhân viên 4.
- 100% đạt chuẩn và 90 % trên chuẩn.
- Hội thi Giáo viên giỏi: 12 giáo viên được công nhận giáo viên giỏi cấp trường. 04 giáo viên được công nhận giáo viên giỏi cấp huyện trong đó 02 giáo viên đạt giải Nhì cấp huyện (thầy Trần Thành Công, cô Nguyễn Thị Nhi) và 02 giáo viên được công nhận (thầy Nguyễn Như Tân, cô Dương Thị Vi).
5. Công tác xây dựng cơ sở vật chất và các điều kiện:
* Cơ sở vật chất:
- Đủ phòng học cho học sinh học 2 buổi /ngày: 9/9 lớp, đạt 100% học sinh tham gia học. Có 2 phòng chức năng tin học và âm nhạc.
- Trong năm trường tiết kiệm chi tiêu thường xuyên để đầu tư mua sắm cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học bao gồm: mua mới 02 máy vi tính xách tay, sửa chữa thiết bị tin học, sửa chữa hệ thống điện thắp sáng và quạt, trang trí các phòng học.
- Tham mưu lãnh đạo các cấp đã đầu tư sửa chữa nâng cấp dãy nhà 14 phòng học, trang cấp 120 bộ bàn ghế học sinh.
* Thiết bị dạy học: Tổ chức kiểm kê thiết bị dạy học, phân bố thiết bị được trang cấp và đồ dùng tự làm về từng lớp học. Quản lí chặt chẽ việc sử dụng đồ dùng dạy học của giáo viên dạy trên lớp. Tăng cường mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học dùng chung.
* Thư viện: Duy trì và nâng cao hiệu quả thư viện chuẩn đạt chuẩn. Đầu tư mua thêm sách báo, huy động học sinh tham gia đọc sách thường xuyên tại thư viện.
* Trường chuẩn quốc gia: đã được Sở kiểm tra đánh giá vào tháng 10/2014 nhưng chưa được công nhận lại, vì chưa đạt ở tiêu chí cơ sở vật chất và tỷ lệ giáo viên giỏi cấp huyện trở lên. Trong thời gian qua trường đã tích cực tham mưu lãnh đạo các cấp đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, tích cực bồi dưỡng đội ngũ đến nay CSVC đã được tăng cường đáng kể, tỷ lệ giáo viên giỏi cấp huyện trở lên đạt theo yêu cầu.
* Công tác KĐCLGD: Trường đã hoàn thành công tác Tự đánh giá và được đánh giá ngoài đạt cấp độ 2. (các chỉ số đạt: 75/84 - Tỷ lệ: 89, 3%; các chỉ số không đạt: 09/84 - Tỷ lệ: 10, 7%; các tiêu chí đạt: 21/28 - Tỷ lệ: 75%; các tiêu chí không đạt: 07/28 - Tỷ lệ: 25%)
6. Công tác quản lý chỉ đạo:
- Thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, tăng cường công tác kiểm tra, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, trong giảng dạy. Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của ngành của địa phương.
- Chăm lo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ về chuẩn đào tạo và chuẩn nghề nghiệp.
- Chú trọng công tác bồi dưỡng phụ đạo học sinh, công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Công tác quản lý tài chính, tài sản đảm bảo đúng nguyên tắc - dân chủ - công khai.
- Công tác thi đua khen thưởng kịp thời - công bằng - công khai.
- Công tác tham mưu và thông tin hai chiều kịp thời.
- Phối hợp và chỉ đạo các tổ chức trong nhà trường hoạt động nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.
7. Kết quả thi đua:
- Tập thể:
+ Trường: Tập thể lao động Tiên tiến.
+ Công đoàn: CĐCS Vững mạnh được CĐGD huyện khen.
- Cá nhân:
+ 2 cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt chiến sỹ thi đua cơ sở.
+ 17 cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt lao động tiên tiến.
8. Đánh giá chung:
Những thành tựu:
Số lượng học sinh duy trì ổn định đạt 100 %. Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi được nâng lên.
Chất lượng giáo dục học sinh cao hơn năm trước, học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 99,5%, có học sinh đạt giải cấp huyện cấp tỉnh. Học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100%, hiệu quả đào tạo sau 5 năm đạt 100%.
Cơ sở vật chất được tăng cường. Chất lượng đội ngũ được nâng lên, có nhiều giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện.
Những tồn tại và hạn chế:
- Phong trào vở sạch chữ đẹp được chú trọng nhưng kết quả đạt được chưa cao, chưa đồng đều giữa các lớp.
- Việc triển khai đánh giá phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực có lúc chưa hiệu quả nên kết quả đạt được ở từng tiêu chí chưa cao, chưa nổi trội.
- Có học sinh đạt giải trong các hội thi, giao lưu cấp huyện song chưa đều các môn, các lĩnh vực. Độ bền kiến thức của học sinh chưa sâu nên chất lượng khảo sát đầu năm chưa cao.
- Công tác HĐNG LL chưa có chiều sâu, chưa tạo được môi trường tốt để giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, việc tổ chức sinh hoạt Đội – Sao còn hạn chế.
PHẦN THỨ II
Phương hướng và nhiệm vụ năm học 2015 – 2016
Căn cứ công văn số 160/BC-UBND ngày 20/8/2015, v/v Báo cáo tổng kết năm học 2014 – 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 của UBND huyện Phong Điền; Công văn hướng dẫn số 131/PGD&ĐT – CM ngày 17/09/2015, về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 – 2016 cấp Tiểu học của Phòng GD&ĐT và tình hình thực tiễn của nhà trường, trường Tiểu học Ưu Điềm xây dựng phương hướng và nhiệm vụ năm học 2015 – 2016 như sau:
A. Đặc điểm tình hình:
1.Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của lãnh đạo Phòng Giáo dục đào tạo, lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương - sự phối hợp chặt chẽ giữa lãnh đạo trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức trong và ngoài nhà trường.
- Đội ngũ giáo viên có tâm huyết với nghề nghiệp, có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có nhiều giáo viên nòng cốt, nhiệt tình trong công tác, nội bộ đoàn kết.
- Cơ sở vật chất được tăng cường, cảnh quang nhà trường từng bước được hoàn thiện, xã hội hoá giáo dục ngày càng được nâng cao.
2. Khó khăn:
- Địa bàn thuộc vùng trũng nên thường ngập lụt vào mùa mưa.
- Có một số giáo viên nhà ở tương đối khá xa trường nên khó khăn trong việc đi lại, đặc biệt trong việc thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày.
- Cơ sở vật chất nhà trường vẫn còn thiếu có ảnh hưởng đến việc tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục.
B. Nhiệm vụ chung:
1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện và học sinh tích cực”.
2. Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh xây dựng trường chuẩn quốc gia.
3. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí.
C. Nhiệm vụ, chỉ tiêu và các giải pháp:
I. Công tác phát triển số lượng và PCGD TH ĐĐT:
1. Số lượng học sinh:
- Tổng số trẻ trên địa bàn đang học trong nhà trường: 172 em/79 nữ. Trong đó:
+ Khối 1: 1 lớp: 29 em/15 nữ
+ Khối 2: 1 lớp: 33 em/12 nữ
+ Khối 3: 1 lớp: 32 em/17 nữ
+ Khối 4: 2 lớp: 37 em/15 nữ
+ Khối 4: 2 lớp: 41em/20 nữ
2. Chỉ tiêu huy động, duy trì số lượng và PCGDTH ĐĐT:
a. Chỉ tiêu huy động số lượng: huy động 172 em/7 lớp, đảm bảo kế hoạch đề ra.
Trong đó:
- Trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 29/29 trẻ, đạt 100% kế hoạch.
- Trẻ khuyết tật hoà nhập: 3 trong đó 2 em đánh giá theo Thông tư 39.
b. Chỉ tiêu duy trì đến cuối năm: 172 em đạt tỷ lệ 100%.
c. Duy trì PCGDTH ĐĐT mức 2.
3. Một số giải pháp:
- Làm tốt công tác điều tra độ tuổi và phối hợp với trường Mầm non giao nhận học sinh đầu năm học.
- Làm tốt công tác chủ nhiệm, quan tâm đến các đối tượng học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, mồ côi, khuyết tật, học yếu để có sự giúp đỡ kịp thời, không để học sinh nghỉ học.
- Tổ chức nhiều hoạt động vui chơi thân thiện trong trường, trong lớp để học sinh cảm nhận được “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.
- Làm tốt công tác phối hợp giữa giáo viên và cha mẹ học sinh và giữa ban đại diện cha mẹ học sinh với lãnh đạo trường.
II. Công tác duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
1. Thực hiện nội dung chương trình, sách giáo khoa, TBDH:
1.1. Chương trình:
- Thực hiện chương trình các môn học một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục địa phương theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học; Công văn số 5842/BGD&ĐT-VP ngày 01/9/2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông. Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2014 về việc Ban hành Chương trình thí điểm tiếng Anh tiểu học.
- Tích hợp hợp lí các nội dung giáo dục: Bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em, an toàn giao thông, giáo dục kĩ năng sống; ứng phó với biến đổi khí hậu. Việc tích hợp không gây áp lực học tập đối với học sinh và giảng dạy đối với giáo viên.
- Tiếp tục triển khai nghiêm túc việc giảng dạy giáo dục địa phương theo công văn số 5982/BGDĐT-GDTH ngày 07/7/2008 về thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở các cấp học phổ thông và thực hiện dạy học theo tài liệu được Sở biên soạn.
- Tổ chức dạy Tiếng Anh lớp 3, 4, 5 theo chương trình thí điểm Tiếng Anh tiểu học của Bộ.
- Tổ chức dạy Tin học cho học sinh lớp 3, 4, 5. Sử dụng tài liệu “Cùng học tin học” quyển 1, quyển 2, quyển 3. Nội dung dạy học cần tập trung vào các kiến thức như một số khái niệm cơ bản của tin học, soạn thảo văn bản và đồ họa.
1.2. Sách:
- Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh theo Công văn số 4323/BGDĐT-GDTH ngày 28/5/2015 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 đối với giáo dục tiểu học.
- Giáo viên hướng dẫn sử dụng sách vở hàng ngày để học sinh không mang theo nhiều sách, vở khi đến trường, tổ chức cho học sinh để sách vở, đồ dùng học tập tại lớp.
1.3. Thiết bị dạy học:
- Đảm bảo TBDH theo danh mục TBDH tối thiểu của Bộ (Thông tư 15/2009/TT-BGD&ĐT, ngày 16/7/2009). Bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách TBDH và thư viện.
- Thực hiện tốt tủ ĐDDH tại lớp; Đẩy mạnh phong trào tự làm ĐDDH.
- Làm tốt công tác bảo quản và sử dụng có hiệu quả các TBDH. Đặc biệt sử dụng hiệu quả các thiết bị hiện đại cho công tác đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng.
- Chú trọng việc sử dụng, khai thác có hiệu quả đàn PIANO kỹ thuật số, các phần mềm dạy học, quản lý đã được trang cấp. Xây dựng và tổ chức các sân chơi vận động ngoài trời, trong đó cần chú trọng các loại đồ chơi, thiết bị vận động phù hợp với học sinh tiểu học.
2. Chất lượng giáo dục học sinh:
2.1. Yêu cầu:
- Học sinh phải đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng từng môn học và hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học một cách bền vững. Phát hiện bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, có năng lực học tập các môn học theo chương trình giáo dục tiểu học.
- Học sinh được hình thành và phát triển một số năng lực:
+ Tự phục vụ, tự quản: thực hiện được một số việc phục vụ cho sinh hoạt của bản thân, một số việc phục vụ cho học tập, các việc theo yêu cầu của giáo viên, làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân công của nhóm, bố trí thời gian học tập, sinh hoạt chấp hành nội quy lớp học.
+ Giao tiếp, hợp tác: mạnh dạn khi giao tiếp; trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng; ứng xử thân thiện, chia sẻ với mọi người; lắng nghe người khác, biết tranh thủ sự đồng thuận;
+ Tự học và giải quyết vấn đề: tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, lớp; tự học có sự giúp đỡ hoặc không cần giúp đỡ; tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm; tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên; tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn, giáo viên hoặc người khác; vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
- Học sinh được hình thành và phát triển các phẩm chất:
+ Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác; chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; tích cực tham gia các hoạt động, phong trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa phương; tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng;
+ Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm: mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân; nhận làm việc vừa sức mình; tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai;
+ Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc; không nói dối, không nói sai về người khác; tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa; thực hiện nghiêm túc quy định về học tập; không lấy những gì không phải của mình; biết bảo vệ của công; giúp đỡ, tôn trọng mọi người; quý trọng người lao động; nhường nhịn bạn;
+ Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước: quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em; kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn; tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp; bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường; tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường và quê hương; thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
2.2. Chỉ tiêu:
+ Kết quả về đánh giá các môn học và các hoạt động giáo dục khác:
Hoàn thành: 171/172 em, chiểm tỷ lệ 99,4%
Chưa hoàn thành: 1/172 em, chiếm tỷ lệ 0,6%
+ Kết quả về hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh:
Đạt: 172/172 em, chiếm tỷ lệ 100%
+ Kết quả về hình thành và phát triểm một số phẩm chất của học sinh:
Đạt: 172/172 em, chiếm tỷ lệ 100%
+ Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 171/172 em, chiếm tỷ lệ 99,4%
+ Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 41/41 em, chiểm tỷ lệ 100%
(Cụ thể các lớp có phụ lục kèm theo)
2.3. Biện pháp:
- Tập trung chỉ đạo thực hiện dạy học phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình. Giáo viên chú trọng tổ chức hoạt động học và trò chơi học tập trong từng tiết học; giúp học sinh biết kết hợp với bạn, học tập từ bạn, nhận xét giúp đỡ bạn về cả kiến thức và kĩ năng. Phát huy tác dụng và hiệu quả của các phòng chức năng và các TBDH cho việc đổi mới PPDH.
- Nhà trường, GVCN, GV bộ môn, Đội, Sao xây dựng được môi trường thân thiện để học sinh được học, được rèn luyện khi đến trường.
- 100% học sinh phải có đủ sách giáo khoa, các loại vở ghi chép, vở thực hành, vở luyện viết và dụng cụ học tập.
- GVCN, GV môn phân loại học sinh theo nhóm học lực để có kế hoạch phụ đạo và bồi dưỡng ngay từ đầu năm học.
- Giáo viên lên lớp phải có nội dung bài giảng thật phong phú và sinh động, đủ thiết bị cần dùng, quan tâm đầy đủ đến các đối tượng học sinh.
- GVCN, GV môn tăng cường kiểm tra, chữa bài cho học sinh, phân công bố trí học sinh có năng lực kèm cặp giúp đỡ học sinh còn khó khăn ở trong lớp. Tạo không khí thoải mái buổi học thứ hai.
- Kết hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp và cha mẹ học sinh quan tâm đến việc học tập của con em chú ý tạo thời gian, môi trường học tập ở nhà.
- Sưu tầm chọn lọc văn hóa truyền thống của địa phương để giáo dục cho học sinh. Tổ chức phát động các đợt thi đua đến tận học sinh, tổ chức đăng ký xây dựng lớp học thân thiện học sinh tích cực ngay từ đầu năm học.
3. Công tác hoạt động ngoài giờ:
3.1. Yêu cầu:
Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh và Nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường. Chú trọng các sinh hoạt theo các chủ đề của từng tháng để tổ chức cho học sinh vui chơi và rèn luyện.
Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, rèn luyện một số kỹ năng sống cơ bản: đoàn kết chung sống hoà bình, tính kỷ luật, biết bảo vệ chăm sóc di tích, bảo vệ của công, tham gia múa hát tập thể và chơi được một số trò chơi dân gian, tham gia phòng chống một số bệnh, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống cháy nổ, sơ cứu đuối nước, điện giật, chấp hành và vận động mọi người chấp hành luật ATGT, thực hiện tốt quyền và bổn phận trẻ em.
3.2. Một số hoạt động trong năm:
- Tham gia tốt các hoạt động do Hội đồng Đội huyện và Phòng Giáo dục – Đào tạo tổ chức.
- Tổ chức múa hát sân trường, trò chơi dân gian, chúng em chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của trường...
- Tổ chức đố vui để học, viếng nghĩa trang liệt sĩ vào các ngày lễ lớn trong năm học. Tổ chức hội thi tiếng hát học sinh cấp trường, hội diễn văn nghệ, tham gia Hội thi các cấp.
- Triển khai phong trào Kế hoạch nhỏ.
3.3. Biện pháp:
- Tổ chức Đại hội Liên Đội, kiện toàn BCH Liên đội có sự phân công cụ thể.
- Tập huấn về việc xây dựng kế hoạch, sinh hoạt, ghi chép biên bản và công tác kiểm tra của Chi Đội – Sao.
- Vận động nhiều tổ chức trong và ngoài nhà trường cùng tham gia hỗ trợ để cổ vũ động viên.
- Đánh giá tổng kết sau mỗi đợt phát động, chú ý biểu dương, khen thưởng.
- Chi Đoàn, TPT trực tiếp xây dựng kế hoạch, điều hành và hỗ trợ Liên Đội thực hiện và hoàn thành tốt kế hoạch đề ra.
- Đưa các hoạt động vào chỉ tiêu thi đua các lớp, anh chị, cá nhân phụ trách chi đội, sao.
III. Công tác xây dựng các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ năm học:
1. Đổi mới công tác chỉ đạo dạy - học
1.1. Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo
- Tăng cường công tác tham mưu, đảm bảo sự phối hợp với các ban ngành đoàn thể ở địa phương nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra
- Đẩy mạnh công tác xây dựng và quản lý kế hoạch theo năm, tháng, tuần; có sơ tổng kết, đúc rút kinh nghiệm. Xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức, giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh.
- Nâng cao khả năng sử dụng và ứng dụng CNTT trong quản lý. Đẩy mạnh công tác tự bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn phó hiệu trưởng. Thực hiện đánh giá năng lực quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo chuẩn đã được quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT ngày 08/4/2011.
- Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp được ban hành tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 Ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học của Bộ Trưởng Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức cho những giáo viên có kinh nghiệm trong dạy học các lớp đầu cấp, cuối cấp báo cáo kinh nghiệm, trao đổi phương pháp dạy học cho những giáo viên khác đảm bảo hình thành đông đảo những giáo viên dạy học có khả năng dạy tất cả các lớp trong trường.
- Thực hiện Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; Hướng dẫn số 1790/HD-LNGDĐT-TC ngày 20/7/2015 về việc Hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016.
- Thực hiện tốt thông tin hai chiều, kịp thời báo cáo các số liệu thống kê theo phần mềm quản lý chất lượng giáo dục tiểu học (EQMS) và các biểu mẫu đã quy định của Sở GD&ĐT, đảm bảo công tác thống kê số lượng chất lượng tiểu học chính xác và đúng thời hạn (đầu năm 30/9; giữa năm 15/01; cuối năm 15/6)
1.2. Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và đổi mới PPDH:
- Tập trung chỉ đạo thực hiện dạy học phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình. Giáo viên chú trọng tổ chức hoạt động học và trò chơi học tập trong từng tiết học; giúp học sinh biết kết hợp với bạn, học tập từ bạn, nhận xét giúp đỡ bạn về cả kiến thức và kĩ năng. Phát huy tác dụng và hiệu quả của các phòng chức năng và các TBDH cho việc đổi mới PPDH. Sử dụng hiệu quả các tài liệu và các chuyên đề đã triển khai trong năm học trước.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp tích cực trong việc đổi mới phương pháp dạy học; chỉ đạo triển khai áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” đối với các môn học Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học; phương pháp dạy học Mỹ thuật đa phương tiện.
- Nâng cao chất lượng hoạt động và hình thức sinh hoạt của các tổ khối chuyên môn và từng bước nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và chất lượng học tập của học sinh.
1.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh
- Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng chỉ đạo của Bộ là phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh, chú trọng việc nhận xét, động viên, góp ý học sinh trong quá trình học tập; đảm bảo đánh giá đúng trình độ, năng lực học tập của học sinh, tích cực chống tiêu cực trong kiểm tra đánh giá.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học và các công văn hướng dẫn thực hiện Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT như công văn số 6169/BGĐT-GDTH ngày 29/10/2014; số 7475/BGĐT-GDTH ngày 25/12/2014; số 39/ BGĐT-GDTH ngày 06/01/2015 của Bộ; công văn số 2506/SGDĐT-GDTH ngày 11/11/2014 và công văn số 921/SGDĐT-GDTH ngày 13/4/2015 của Sở về hướng dẫn thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30. Đặc biệt là việc đánh giá học sinh có hoàn cảnh khó khăn cần căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 39/2009/TT-BGD&ĐT và có hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của từng học sinh.
- Tổ chức kiểm tra theo hướng đề chung theo khối lớp các bài kiểm tra định kỳ. Đó là một trong những cơ sở để đối chiếu, đánh giá năng lực và tinh thần trách nhiệm, sự cố gắng của học sinh và giáo viên đồng thời là cơ sở nhằm điều chỉnh hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ:
- Về tình hình đội ngũ: Tổng số 20, chia ra: CBQL 02, TPT 01, NV 04, GV 13, trong đó: đại học 13, cao đẳng 04, trung cấp 02, lao động phổ thông 01.
- Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hình thức chuyên đề, đổi mới tổ chức hoạt động ngoại khóa. Thực hiện ứng dụng CNTT trong dạy học, tập huấn giáo viên, sưu tầm tuyển chọn tư liệu dạy học điện tử.
- Tổ chức Hội thi Giáo viên dạy giỏi theo Thông tư số 21/2010/TT-BGD&ĐT ngày 20/7/2010 của Bộ GD&ĐT; Tổ chức Hội thi giáo viên làm tổng phụ trách Đội TNTP HCM giỏi theo Thông tư số 52/2012/TT-BGDĐT ngày 19/12/2012 của Bộ GD&ĐT; Tổ chức Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi theo Thông tư số 43/2012/TT-BGD&ĐT ngày 26/11/2012.
- Gắn trách nhiệm giảng dạy, giáo dục của giáo viên với kết quả học tập rèn luyện của học sinh.
- Thực hiện đảm bảo quy chế chuyên môn:
+ Có kế hoạch cá nhân gồm năm, tháng, tuần.
+ Mở đủ hồ sơ theo quy định. Giáo viên lên lớp phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Giáo viên dự giờ ít nhất 18 tiết/ năm, thao giảng: 06 tiết/năm.
+ 100% giáo viên tham gia BDTX theo kế hoạch số 02/KH-HT ngày 25/8/2015 về việc kế hoạch BDTX giáo viên năm 2015.
+ Sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng.
+ HT, PHT dự giờ toàn bộ giáo viên dưới nhiều hình thức; kiểm tra hồ sơ giáo viên 2 lần/năm/ giáo viên; kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn 2 lần/năm học.
+ Tổ chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên 1 tháng/1 lần; dự giờ toàn bộ giáo viên trong tổ.
- Tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của giáo viên trong tổ góp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giảng dạy. Đảm bảo mỗi giáo viên phụ trách một chuyên đề triển khai trong năm học; triển khai vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học một số tiết dạy của môn toán, khoa học, tự nhiên và xã hội.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, xây dựng thư viện, trường đạt chuẩn quốc gia.
3.1. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Sửa chữa cổng trường, làm mới biển tên trường, đóng mới bàn ghế giáo viên.
- Trang trí, cải tạo cảnh quang khuôn viên trường, sân chơi bãi tập.
- Tham mưu lãnh đạo Phòng để chống xuống cấp nhà xe, xây mới nhà vệ sinh cho giáo viên, trang cấp bàn ghế hội đồng và một số trang thiết bị phục vụ cho việc dạy học.
3.2. Xây dựng thư viện đạt chuẩn :
Duy trì và nâng cao hiệu quả thư viện chuẩn đạt chuẩn. Đầu tư mua thêm sách báo, huy động học sinh tham gia đọc sách thường xuyên tại thư viện.
3.3. Kiểm định chất lượng và xây dựng trường chuẩn quốc gia mức 1;
- Từng bước xây dựng kế hoạch nâng cao các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số đã đạt và khắc phục những hạn chế tồn tại, bổ sung hoàn thiện những tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số chưa đạt mà đoàn đánh giá ngoài đã đánh giá nhằm nâng cao mức độ đánh giá kiểm định chất lượng.
- Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng, hiệu quả trường đạt chuẩn quốc gia thông qua vai trò tiên phong trong việc đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục toàn diện cho học sinh. Đề nghị kiểm tra công nhận lại.
4. Công tác kiểm tra trong năm:
- Đón các đoàn kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề của Phòng.
- Kiểm tra toàn diện 6 giáo viên, nhân viên: Cô Phan Thị Thùy Trâm, Nguyễn Thị Nhi Nguyễn Thị Nở, Phan Thị Ngọc Diễm, Thầy Phạm Công, Nguyễn Khoa Dũng.
- 100% giáo viên, nhân viên được kiểm tra về nhiệm vụ đươc phân công hoặc 5 nội dung “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Thực hiện quy trình kiểm tra theo kế hoạch KTNB trường học năm học 2015 – 2016.
5. Tổ chức và tham gia các hội thi:
1. Tổ chức triển lãm “Giữ vở sạch - viết chữ đẹp” và kiểm tra công nhận trường đạt phong trào “Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp” cấp huyện.
- Thời gian thi ở trường: tháng 12/2015 và tháng 3/2016
- Thời gian thi ở huyện: tháng 01/2016
- Tham gia thi ở tỉnh: tháng 02/2016
2. Tổ chức hội thi “Vẽ tranh trên máy vi tính” cho học sinh tiểu học cấp huyện và tỉnh.
- Thời gian thi ở huyện: tháng 02/2016
- Tham gia thi ở tỉnh: tháng 3/2016
3. Thi tiếng Anh (IOE), toán (VIOLIMPIC) trên mạng Internet TH cấp huyện, tỉnh, quốc gia ( theo kế hoạch chung của Sở và Bộ GD&ĐT).
4. Thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện và tỉnh.
- Thời gian thi ở huyện: tháng 3/2016
- Tham gia thi ở tỉnh: tháng 4/2016
5. Thi GV giỏi cấp trường: tháng 10, 11/2015
IV. Những chỉ tiêu và danh hiệu thi đua trong năm học:
1. Chỉ tiêu về các hội thi:
- 1 - 2 lớp đạt giải “Vở sạch – Chữ đẹp” cấp huyện.
- 3 - 4 em đạt giải “Viết chữ đẹp” cấp huyện.
- 1 - 2 học sinh vẽ tranh trên máy đạt cấp huyện .
- 1 - 2 học sinh đạt giải IOE cấp huyện.
- 2 - 4 học sinh đạt giải VIOLYMPIC cấp huyện.
- 3 GVG cấp huyện, 8 -10 GV đạt giáo viên giỏi cấp trường.
- 1 – 2 đạt GVCN giỏi cấp huyện; 3 – 5 đạt GVCN giỏi cấp trường.
2. Danh hiệu thi đua:
a. Tẩp thể: Tập thể Lao động Tiên tiến.
b. Cá nhân:
- Chiến sỹ thi đua cơ sở: 4; Lao động tiên tiến: 16; Hoàn thành nhiệm vụ: 0
D. Những kiến nghị và đề xuất:
- Lãnh đạo địa phương: Tăng cường sự hỗ trợ của Hội đồng giáo dục và hội khuyến học xã trong hoạt động dạy và học của nhà trường.
- Lãnh đạo Phòng Giáo dục: quan tâm đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường gồm các hạng mục: Chống xuống cấp nhà xe, xây mới nhà vệ sinh cho giáo viên, trang cấp bàn ghế phòng hội đồng thay thế cho bàn ODA đã cũ.
Trên đây là phương hướng nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 để hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu đã đề ra, đề nghị mỗi một thành viên trong hội đồng sư phạm trường tiểu học Ưu Điềm phải bằng lương tâm, trách nhiệm của CB-VC trong ngành giáo dục cống hiến nhiều hơn nữa, cao hơn nữa. Chúng tôi tin tưởng rằng được sự quan tâm lãnh chỉ đạo của các cấp, sự hỗ trợ của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài trường năm học 2015 - 2016 trường tiểu học Ưu Điềm sẽ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đề ra.
Nơi gửi: - PGD Phong Điền, Đảng ủy, UBND xã Phong Hòa để b/cáo; - Phó Hiệu trưởng, các tổ chuyên môn, các đoàn thể trong nhà trường để th/hiện; - Lưu VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Trần Bình Thản |
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TIỂU HỌC ƯU ĐIỀM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong Hòa, ngày 24 tháng 9 năm 2015 |
MỘT SỐ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM
TRONG QUY TRÌNH CHỈ ĐẠO NĂM HỌC 2015 - 2016
Tháng |
Nội dung công tác |
Tháng 8/2015 |
1. Tập trung giáo viên, học sinh sau hè; phân công nhiệm vụ; biên chế lớp học; tổ chức lao động vệ sinh trường lớp, chuẩn bị cơ sở vật chất cho năm học mới. 2. Tổ chức tham gia học Chính trị hè 2015; tham gia Hội nghị tổng kết năm học tại PGD. 3. Tuyển sinh lớp 1, ôn tập thi lên lớp, bàn giao chất lượng, dạy học chương trình tuần 1,2. 4. Chuẩn bị cho ngày “Toàn dân đưa trẻ đến trường”, Lễ khai giảng năm học. 5. Tổ chức họp Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp; CMHS các lớp. 6. Chỉ đạo Thư viện – thiết bị cho GV mượn Sách, TB-ĐDDH trong năm. 7. Xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2015 – 2016. 8. Chỉ đạo các đoàn thể củng cố, ổn định hoạt động sau hè. |
Tháng 9/2015
|
1. Tổ chức “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường" và Khai giảng năm học 2015 - 2016. 2. Dạy học chương trình tuần 3, 4, 5, 6; thực hiện TKB 2 buổi/ngày từ tuần 4. 3. Dự hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học 2015-2016 do PGD tổ chức và triển khai nhiệm vụ năm học đến toàn thể CBGVNV trong nhà trường. 4. Xây dựng kế hoạch năm học: cá nhân, tổ, chuyên môn, trường. 5. Báo cáo thống kê đầu năm học về Phòng GD&ĐT theo quy định. Báo cáo danh sách phân công, bố trí đội ngũ và sắp xếp thời khóa biểu về Phòng GD&ĐT. 6. Phát động Phong trào "Giữ vở sạch - viết chữ đẹp", Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và triển khai Tháng an toàn giao thông. 7. Tự kiểm tra công tác phổ cập GDTH và phổ cập GDTH ĐĐT của trường. 8. Kiểm tra việc mua sắm, bổ sung sách giáo khoa và thiết bị dạy học các lớp, mua sắm cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. 9. Tổ chức Hội nghị CBCC đầu năm. 10. Công tác kiểm tra: Dự giờ đột xuất từ 2 - 3 giáo viên. Kiểm tra việc mượn và sử dụng TB, ĐDDH. 11. Thực hiện BDTX: Nội dung bồi dưỡng 2. |
Tháng 10/2015
|
1. Phát động đợt thi đua lập thành tích chào mừng "Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11" bằng các hoạt động như thao giảng, dự giờ thăm lớp, ... 2. Dạy học chương trình tuần 7, 8, 9, 10 (bắt đầu tuần 7 vào ngày 05/10/2015) khi hoàn thành chương trình tuần 10. Tổ CM triển khai chuyên đề, thao giảng, phụ đạo học sinh vào tuần nghỉ giữa kì. 3. Nộp các văn bản sau Hội nghị cán bộ, công chức và danh sách đăng ký danh hiệu thi đua đơn vị và cá nhân năm học 2015 – 2016. 4. Hoàn thành việc ghi danh sách học sinh lớp 1 vào sổ Đăng bộ. 5. Tổng kết Tháng an toàn giao thông và triển khai tháng Quyền và bổn phận trẻ em. 6. Tổ chức thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường. 7. Kiểm tra PCGDTH-ĐĐT năm 2015 tại PGD. 8. Công tác kiểm tra: Kiểm tra hoạt động sư pham cô Nguyễn Thị Nhi, dự giờ 3 - 4 giáo viên. 9. Tự kiểm tra trường tiểu học đạt chuẩn theo TT59 của Bộ. 10. Thực hiện BDTX: Nội dung bồi dưỡng 1 11. Tổ chức công tác phòng tránh bão lụt. |
Tháng 11/2015
|
1. Tổ chức các hoạt động nhân ngày “Nhà giáo Việt Nam 20/11”: thao giảng, dự giờ,... 2. Dạy học chương trình tuần 11, 12, 13, 14. 3. Triển khai giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh tiểu học. 4. Tiếp tục tổ chức thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường và tổng kết hội thi. 5. Công tác kiểm tra: Kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên thầy Phạm Công; dự giờ đột xuất từ 2 - 3 giáo viên; kiểm tra hồ sơ giáo viên, nhân viên, các tổ. 6. Thực hiện BDTX: Nội dung bồi dưỡng 3 (mô đun TH23) 7. Tổ chức công tác phòng tránh bão lụt. |
Các tin khác
|